1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Mục tiêu đào tạo:
Chương trình đào tạo Thạc sĩ Hệ thống thông tin được xây dựng và triển khai để đáp ứng nhu cầu nguồn lực Hệ thống thông tin trình độ cao, có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, nắm vững những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về hệ thống thông tin, có năng lực tổ chức và phát triển các ứng dụng tin học nhằm hỗ trợ các hoạt động tác nghiệp và quản lý trong các tổ chức kinh tế, xã hội.
Học viên sẽ được cung cấp những kiến thức cơ bản và chuyên sâu, các phương pháp luận vững chắc, phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống; những kỹ năng phân tích, tổng hợp, lập giải pháp, phát triển tư duy suy luận để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề chung của ngành Hệ thống thông tin.
Học viên sẽ được tiếp cận các thành tựu mới nhất trong lĩnh vực Hệ thống thông tin; có khả năng ứng dụng các thành quả hiện đại của Hệ thống thông tin vào thực tiễn, khả năng nghiên cứu và phát triển ở trình độ cao.
Đào tạo thạc sĩ Hệ thống thông tin có 03 loại chương trình: chương trình đào tạo thạc sĩ nghiên cứu, chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu và chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng ứng dụng:
- Chương trình đào tạo thạc sĩ nghiên cứu: cung cấp cho học viên kiến thức chuyên sâu của ngành Hệ thống thông tin, các phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên sâu; các kỹ năng về tư duy phản biện, tư duy sáng tạo và khả năng nghiên cứu độc lập để chủ động khám phá, phát triển các quan điểm, ý tưởng, luận thuyết về các vấn đề khoa học hoặc thực nghiệm khoa học; có khả năng làm công việc ở các vị trí nghiên cứu, giảng dạy hoặc các vị trí khác thuộc các lĩnh vực của ngành Hệ thống thông tin hoặc có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
- Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu: cung cấp cho học viên kiến thức chuyên sâu của ngành Hệ thống thông tin và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu, hình thành ý tưởng khoa học; có khả năng thực hiện công việc ở các vị trí nghiên cứu, giảng dạy ở các trường đại học hoặc viện nghiên cứu; có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
- Chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng ứng dụng: giúp cho học viên nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp; có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; có khả năng phân tích thiết kế, triển khai một hệ thống thông tin, ứng dụng kết quả nghiên cứu vào trong hoạt động chuyên môn. Học viên còn có thể học bổ sung một số kiến thức cơ sở ngành và phương pháp nghiên cứu theo yêu cầu để có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
1.2 Thời gian đào tạo, số tín chỉ yêu cầu:
Loại hình đào tạo: Chính qui
Thời gian đào tạo: 2 năm.
Riêng đối với học viên đã tốt nghiệp đại học ngành Hệ thống thông tin với số tín chỉ ở đại học từ 150 TC trở lên sẽ được rút ngắn thời gian còn từ 1 năm đến 1,5 năm theo theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT· của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 60 tín chỉ, trong đó:
- Phần kiến thức chung: 7 tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 28 tín chỉ (nghiên cứu), 35 tín chỉ (định hướng nghiên cứu) hoặc 41 tín chỉ (định hướng ứng dụng)
- Các học phần bắt buộc: 9 tín chỉ
- Các học phần tự chọn: 19 tín chỉ (nghiên cứu), 26 tín chỉ (định hướng nghiên cứu) hoặc 32 tín chỉ (định hướng ứng dụng).
- Luận văn thạc sĩ: một trong 03 hình thức sau
- Nghiên cứu: 25 tín chỉ
- Định hướng nghiên cứu: 18 tín chỉ
- Định hướng ứng dụng: 12 tín chỉ
1.3 Quan điểm xây dựng chương trình đào tạo
HTTT là lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng CNTT trong các hệ thống kinh tế xã hội. Trường ĐHCNTT áp dụng hình thức đào tạo lý thuyết gắn liền với thực tế để tạo nên những chuyên gia về HTTT có thể thích ứng với sự phát triển của kinh tế xã hội.
Chương trình được thiết kế và xây dựng dựa trên:
- Các khuyến cáo từ các hiệp hội nghề nghiệp:
- Association for Computing Machinery: “Curriculum Guidelines for Undergraduate Degree Programs in Information Systems“ 2010
- Communication of The Association for Information Systems: “Model curriculum and guidelines for graduate degree programs in information systems“. 2010
- Tham khảo chương trình đào tạo ngành HTTT của các trường Đại học uy tín trong và ngoài nước như:
- Trường ĐH Khoa học tự nhiên, ĐHQG-HCM.
- Trường ĐH Bách Khoa, ĐHQG-HCM.
- Trường ĐH Công nghệ – ĐHQG-HN.
- Đại học Quốc gia Singapore.
- The University of Arkansas, Hoa Kỳ.
- Carnegie Mellon University, Hoa Kỳ.
- University of California, Los Angeles, Hoa Kỳ.
- The University of Melbourne, Úc.
Từ đó, chương trình đào tạo thạc sĩ ngành HTTT được thiết kế xây dựng chọn ba chuyên ngành cho người học có thể theo học trong các môn tự chọn là: Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị Hệ thống thông tin và Phân tích kinh doanh.
1.4 Năng lực và vị trí công việc
Thạc sĩ HTTT của cả 03 chương trình có thể làm việc ở những phạm vi và lĩnh vực như sau:
- Chuyên viên về phân tích, thiết kế, cài đặt các dự án công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu ứng dụng khác nhau của cơ quan và doanh nghiệp.
- Nghiên cứu viên ở các Viện, trung tâm, cơ quan nghiên cứu hoặc giảng dạy công nghệ thông tin tại trường đại học, cao đẳng.
- Giám đốc thông tin (CIO), quản trị viên cơ sở dữ liệu (DBA).
- Chuyên viên IT về phân tích kinh doanh (Business Analyst)
- Chuyên viên lập dự án, hoạch định chính sách phát triển CNTT, tư vấn đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các dự án công nghệ thông tin.
- Đối với chương trình đào tạo thạc sĩ nghiên cứu và định hướng nghiên cứu thì học viện có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
1.5 Các môn thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ
Môn thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ: gồm ba môn:
- Môn cơ bản: Toán cho máy tính.
- Môn cơ sở: Tin học cơ sở.
- Môn ngoại ngữ: Môn thi ngoại ngữ là một trong các ngoại ngữ sau: Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật.
Thí sinh phải đăng ký thi môn ngoại ngữ tại điểm thi của Trường. Nếu môn thi ngoại ngữ không được Trường tổ chức thi thì thí sinh có thể đăng ký thi môn ngoại ngữ tại các điểm thi ngoại ngữ trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức. Trong trường hợp Trường và ĐHQG-HCM không tổ chức thi môn ngoại ngữ mà thí sinh đăng ký, thí sinh phải đáp ứng điều kiện miễn thi ngoại ngữ được quy định trong Quy chế tuyển sinh trình độ thạc sĩ và tiến sĩ của Trường Đại học Công nghệ Thông tin.
1.6 Học chuyển đổi, bổ sung kiến thức
Ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần và ngành khác với ngành Hệ thống thông tin:
STT | Nhóm | Ngành |
1 | Ngành đúng, ngành phù hợp (Nhóm A) | Hệ thống thông tin, Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Truyền thông và mạng máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật máy tính, Hệ thống thông tin quản lý, Hệ thống thông tin kinh doanh, Hệ thống thông tin ngân hàng, Hệ thống thông tin địa lý, Hệ thống thông tin kinh tế. |
2 | Ngành gần (Nhóm B) | Tin học, Tin học quản lý, Tin học ngân hàng, Tin học ứng dụng, Tin học công nghiệp, Tin học kinh tế, Kỹ thuật thông tin, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Sư phạm Tin học, Sư phạm Toán, Toán – Tin học, Toán tin ứng dụng, Toán và thống kê, Quản lý thông tin, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Thống kê, Khoa học tính toán, Thương mại điện tử. |
3 | Ngành khác (Nhóm C) | Các ngành còn lại. |
Căn cứ vào ngành phù hợp, ngành gần theo Quy chế tuyển sinh trình độ thạc sĩ và tiến sĩ hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Đại học Quốc gia TP. HCM và của Trường Đại học Công nghệ Thông tin, người học sẽ học bổ sung một số môn học hoặc toàn bộ các môn học theo quy định như sau:
STT | Môn học | Số tín chỉ |
1 | Cơ sở dữ liệu | 4 |
2 | Lập trình hướng đối tượng | 4 |
3 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | 4 |
4 | Hệ quản trị cơ sở dữ liệu | 3 |
5 | Phân tích thiết kế hệ thống thông tin | 3 |
6 | Mạng máy tính | 4 |
- Đối tượng thuộc ngành đúng, ngành phù hợp (Nhóm A) không cần học bổ sung kiến thức.
- Đối tượng thuộc ngành gần (Nhóm B) phải học bổ sung kiến thức. Việc xác định môn học bổ sung sẽ dựa vào bảng điểm của học viên so sánh với danh sách các môn học bổ sung (Bảng trên).
- Đối tượng thuộc ngành khác (Nhóm C), đơn vị chuyên môn xem xét từng trường hợp cụ thể.
2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 60 tín chỉ, trong đó:
- Phần kiến thức chung: 7 tín chỉ
- Triết học: 3 tín chỉ
- Toán học: 4 tín chỉ
- Tiếng Anh:Tính riêng (0-7 tín chỉ phụ thuộc trình độ Anh văn của học viên)
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 28 tín chỉ (nghiên cứu), 35 tín chỉ (định hướng nghiên cứu) hoặc 41 tín chỉ (định hướng ứng dụng)
- Các học phần bắt buộc: 9 tín chỉ
- Các học phần tự chọn: 19 tín chỉ (nghiên cứu), 26 tín chỉ (định hướng nghiên cứu) hoặc 32 tín chỉ (định hướng ứng dụng).
- Môn tự chọn chung: 15 tín chỉ (nghiên cứu), 19 tín chỉ (định hướng nghiên cứu và 21 TC (định hướng ứng dụng)
- Các học phần tự chọn chuyên ngành: 4 tín chỉ (nghiên cứu), 7 tín chỉ (định hướng nghiên cứu) và 11 tín chỉ (định hướng ứng dụng)
- Luận văn thạc sĩ:
- Nghiên cứu: 25 tín chỉ
- Định hướng nghiên cứu: 18 tín chỉ
- Định hướng ứng dụng: 12 tín chỉ
Tỉ lệ khối kiến thức:
KHỐI KIẾN THỨC |
SỐ TÍN CHỈ |
GHI CHÚ |
|||
Nghiên cứu (NC) |
Định hướng nghiên cứu (ĐHNC) |
Định hướng ứng dụng (ĐHUD) |
|||
Kiến thức chung |
Triết học |
3 |
3 |
3 |
|
Toán |
4 |
4 |
4 |
|
|
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
Môn bắt buộc |
9 |
9 |
9 |
|
Môn tự chọn chung |
>=15 |
>=19 |
>=21 |
||
Môn tự chọn chuyên ngành |
>=4 |
>=7 |
>=11 |
||
Luận văn tốt nghiệp |
25 |
18 |
12 |
||
Tổng cộng |
60 |
60 |
60 |
Học viên có thể tích lũy nhiều hơn 60 tín chỉ. |
Danh mục các môn học
TT | Mã môn học | Học kỳ | Tên môn học | Số tín chỉ | ||
Tổng số | Lý thuyết | Thực hành* | ||||
A | Kiến thức chung – cho cả hai phương thức | 7 TC | ||||
1. | PH2001 | II | Triết học | 3 | 3 | 0 |
2. | MA2001 | I | Toán học | 4 | 4 | 0 |
3. | ENG | Ngoại ngữ (Tiếng Anh) | ||||
B | Kiến thức cơ sở và chuyên ngành | Nghiên cứu: 28 TC
Định hướng nghiên cứu: 35 TC Định hướng ứng dụng: 41 TC |
||||
BẮT BUỘC CHO CẢ BA PHƯƠNG THỨC | ||||||
I | Môn học bắt buộc | 9 TC | ||||
4. | CS2205 | I | Phương pháp nghiên cứu khoa học(**) | 2 | 2 | 0 |
5. | IS6002 | I | Hệ cơ sở dữ liệu tiên tiến | 4 | 3 | 1 |
6. | IT2015 | II | Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp | 3 | 2 | 1 |
II | Môn học tự chọn | Nghiên cứu: ³19 TC
Định hướng nghiên cứu: ³26 TC Định hướng ứng dụng: ³32 TC |
||||
Môn tự chọn chung | Nghiên cứu: ³15 TC
Định hướng nghiên cứu: ³19 TC Định hướng ứng dụng: ³21 TC |
|||||
7. | IS6101 | II | Hệ kinh doanh điện tử (E-Business) | 4 | 3 | 1 |
8. | IS6102 | II | Công nghệ thương mại điện tử | 4 | 3 | 1 |
9. | IT2030 | II | Hệ thống thông tin địa lý nâng cao | 3 | 2 | 1 |
10. | IS6104 | II | Hệ thống thông tin đa phương tiện | 4 | 3 | 1 |
11. | IS6106 | II | Hệ thống thông tin di động | 4 | 3 | 1 |
12. | IS6107 | II | Lý thuyết thông tin | 4 | 3 | 1 |
13. | IS6108 | II | Phân tích dữ liệu lớn và điện toán đám mây | 4 | 3 | 1 |
14. | III | 01 Học phần tự chọn từ Ngành Khoa học máy tính | 3 | 3 | 0 | |
15. | III | 01 Học phần tự chọn từ Ngành Công nghệ thông tin | 3 | 3 | 0 | |
Chuyên ngành | Quản trị Hệ thống thông tin (CIO) | Nghiên cứu: ³4 TC
Định hướng nghiên cứu: ³7 TC Định hướng ứng dụng: ³11 TC |
||||
16. | IS6201 | III | Kỹ năng lãnh đạo và quản trị doanh nghiệp | 4 | 3 | 1 |
17. | CS2208 | III | Hệ hỗ trợ quyết định | 3 | 3 | 0 |
18. | IS6203 | III | Hoạch định và quản trị chiến lược CNTT | 4 | 3 | 1 |
19. | IV | 01 Học phần tự chọn từ 2 chuyên ngành còn lại | 4 | 3 | 1 | |
Chuyên ngành | Hệ thống thông tin quản lý | Nghiên cứu: ³4 TC
Định hướng nghiên cứu: ³7 TC Định hướng ứng dụng: ³11 TC |
||||
20. | IS6301 | III | Phân tích thiết kế hệ thống thông tin nâng cao | 4 | 3 | 1 |
21. | IS6302 | III | Quản lý hệ thống thông tin | 4 | 3 | 1 |
22. | IT2006 | III | An toàn bảo mật thông tin | 3 | 2 | 1 |
23. | IV | 01 Học phần tự chọn từ 2 chuyên ngành còn lại | 4 | 3 | 1 | |
Chuyên ngành | Phân tích dữ liệu | Nghiên cứu: ³4 TC
Định hướng nghiên cứu: ³7 TC Định hướng ứng dụng: ³11 TC |
||||
24. | IS6401 | III | Phân tích dữ liệu kinh doanh | 4 | 3 | 1 |
25. | IS6402 | III | Quản trị CNTT và quản lý rủi ro | 4 | 3 | 1 |
26. | IS6403 | III | Thống kê ứng dụng trong kinh doanh | 3 | 2 | 1 |
27. | IV | 01 Học phần tự chọn từ 2 chuyên ngành còn lại | 4 | 3 | 1 | |
III | IV | Luận văn | Nghiên cứu: 25 TC
Định hướng nghiên cứu: 18 TC Định hướng ứng dụng: 12 TC |
|||
Tổng cộng | ³60 TC |
(*): Thực hành có thể là bài tập, thực tập, tiểu luận, seminar, …
(**): Trong học phần này:
- Học viên học với định hướng giảng dạy có thể học môn “Phương pháp giảng dạy Đại học“ thay thế.
- Học viên học với định hướng làm trong doanh nghiệp có thể học môn “Quản trị Doanh nghiệp“ thay thế.